Tuesday 10 December 2013

BIỂU THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU SONG NGỮ 2014 - TIẾNG ANH
Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 do Bộ Tài chính ban hành ban hành quy định về Biểu thuế xuất khẩu 2014, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi năm 2014 theo danh mục mặt hàng chịu thuế.


Thông tư 164/2013/TT-BTC sẽ có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014 (Biểu thuế xnk 2014). Biểu thuế xnk năm 2014 có nhiều thay đổi so với Biểu thuế xnk 2013 (ban hành theo thông tư 193/2012/TT-BTC) cả về nội dung thông tư và Danh mục Biểu thuế. Cụ thể:

1. Nội dung Thông tư 164/2013/TT-BTC hướng dẫn chi tiết hơn về Biểu thuế xuất khẩu. Cách thức áp dụng mã số hàng hoá (mã HS code) và thuế suất của các mặt hàng thuộc Chương 98. Lộ trình áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 27.07, 29.02 và 39.02.

2. Biểu thuế xuất khẩu và Danh mục biểu thuế xuất khẩu 2014 thay đổi hoàn toàn so với danh mục Biểu thuế xuất khẩu 2013. Cụ thể danh mục biểu thuế xuất khẩu đã được chi tiết các nhóm mặt hàng đến cấp độ 8 số và thuế suất thuế xuất khẩu có sự thay đổi với một số nhóm hàng (vàng, cao su, sản phẩm chế biến từ tinh quặng titan...)

- Đối với những nhóm hàng đã được định danh như trong Biểu thuế nhập khẩu thì được ghi mã số hàng hoá và tên mô tả hàng hóa giống như trong Biểu thuế nhập khẩu.

- Đối với những mặt hàng chưa được định danh trong Biểu thuế nhập khẩu thì tùy tính chất, công dụng, chất liệu... của mặt hàng, áp dụng 6 quy tắc phân loại hàng hóa mà được chi tiết tên riêng và mã hàng theo mã hàng của Biểu thuế nhập khẩu.

3) Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi 2014:

- Danh mục Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi 2014 cũng có sự thay đổi tại danh mục Chương 98.

- Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi áp dụng từ 01/01/2014 có nhiều thay đổi so với thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 2013. Theo đó, có 210 dòng thuế được điều chỉnh giảm thuế suất và hơn 400 dòng thuế được điều chỉnh tăng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi.

Các Biểu thuế Nhập Khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện các Hiệp định Thương mại to do hàng hoá và các Hiệp định Khu vực Thương mại tự do.

1. Thông tư số 45/2007/TT-BTC và Quyết định số 80/2008/QĐ-BTC (Hướng dẫn thực hiện thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt)

2. Thông tư số 161/2011/TT-BTC - (ATIGA) - Thuế suất ưu đãi ATIGA - C/O Form D. Biểu thuế Nhập Khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hoá ASEAN giai đoạn 2012-2014.

3. Thông tư số 162/2011/TT-BTC - (ASEAN - trung quốc) - Thuế suất ưu đãi ACFTA - C/O Form E. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Thương mại Tự do ASEAN – trung quốc giai đoạn 2012-2014.

4. Thông tư số 163/2011/TT-BTC - (ASEAN - Hàn Quốc) - Thuế suất AKFTA - C/O form AK. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Thương mại Tự do ASEAN – Hàn Quốc giai đoạn 2012-2014.

5. Thông tư số 20/2012/TT-BTC - (ASEAN - Nhật Bản) - Thuế suất ưu đãi AJCEP - C/O form AJ. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản giai đoạn 2012-2015.

6. Thông tư số 21/2012/TT-BTC - (Việt Nam - Nhật Bản) - Thuế suất ưu đãi VJEPA -C/O form VJ. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản giai đoạn 2012 - 2015.

7. Thông tư số 45/2012/TT-BTC - (ASEAN - Ấn Độ) - Thuế suất ưu đãi AIFTA - C/O form AI. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hoá ASEAN - Ấn Độ giai đoạn 2012 - 2014.

8. Thông tư số 44/2012/TT-BTC - (ASEAN - Australia - New zealand) - Thuế suất ưu đãi AANZFTA - C/O form AANZ. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Khu vực Thương mại tự do ASEAN - Úc - Niu Di-lân giai đoạn 2012 - 2014.

9. Thông tư số 36/2012/TT-BTC - (Việt nam - Lào) - Thuế suất ưu đãi ATIGA - C/O form S. Hướng dẫn về thuế Nhập khẩu đối với các mặt hàng được áp dụng ưu đãi thuế suất thuế Nhập khẩu Việt - Lào.

10. Thông tư số 82/2012/TT-BTC - (Việt Nam - Campuchia) - Thuế suất ưu đãi ATIGA - C/O form S. Hướng dẫn thuế Nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đối với hàng hóa Nhập khẩu có xuất xứ từ Vương quốc Campuchia.
Ngày 15/11/2013, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 164/2013/TT-BTC ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế. Thông tư sẽ có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014 (Biểu thuế 2014).
Biểu thuế 2014 có nhiều thay đổi so với Biểu thuế 2013 cả về nội dung thông tư và Danh mục Biểu thuế. Cụ thể:
1) Nội dung Thông tư hướng dẫn chi tiết hơn về Biểu thuế xuất khẩu; cách thức áp dụng mã hàng và thuế suất của các mặt hàng thuộc Chương 98; Lộ trình áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 27.07, 29.02 và 39.02.
2) Biểu thuế xuất khẩu – Danh mục biểu thuế xuất khẩu 2014 thay đổi hoàn toàn so với danh mục Biểu thuế xuất khẩu 2013. Cụ thể danh mục biểu thuế xuất khẩu đã được chi tiết các nhóm mặt hàng đến cấp độ 8 số và thuế suất thuế xuất khẩu có sự thay đổi với một số nhóm hàng (vàng, cao su, sản phẩm chế biến từ tinh quặng titan...)
- Đối với những nhóm hàng đã được định danh như trong Biểu nhập khẩu thì được ghi mã hàng và tên mô tả hàng hóa giống như trong Biểu nhập khẩu.
- Đối với những mặt hàng chưa được định danh trong Biểu thuế nhập khẩu thì tùy tính chất mặt hàng, quy tắc phân loại hàng hóa mà được chi tiết tên riêng và mã hàng theo mã hàng của Biểu thuế nhập khẩu.
3) Biểu thuế nhập khẩu:
- Danh mục Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi 2014 cũng có sự thay đổi tại danh mục Chương 98.
- Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi áp dụng từ 01/01/2014 có nhiều thay đổi so với thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 2013. Theo đó, 210 dòng thuế giảm thuế suất và hơn 400 dòng thuế được điều chỉnh tăng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi.
Nhằm tạo điều kiện cho các cơ quan hải quan và doanh nghiệp cập nhật chính sách thuế mới một cách kịp thời và thực hiện tốt chính sách thuế được Nhà nước ban hành, áp dụng đúng mức thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu – nhâp khẩu, Nhà xuất bản Lao Động cho xuất bản sách:
BIỂU THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU SONG NGỮ 2014 ÁP DỤNG TỪ NGÀY 1/1/2014
NỘI DUNG CUỐN SÁCH GỒM 3 PHẦN:
Phần thứ nhất: Danh mục và mức thuế suất của biểu thuế xuất khẩu
Phần thứ hai: Danh mục và biểu tổng hợp mức thuế suất thuế nhập khẩu
Phần thứ ba: Hệ thống văn bản liên quan
Sách dày gần 800 trang, khổ 20 x 28, bìa mềm.
Gíá phát hành 498,000đ/1 cuốn
MUA SÁCH LIÊN HỆ: 0978 718705 MAI PHƯƠNG
GIAO SÁCH NHANH CHÓNG
TRUNG TÂM SÁCH PHÁP LUẬT 
-------tham khảo thêm:
BIỂU THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU NĂM 2014 (ĐƠN NGỮ DO NXB TÀI CHÍNH PHÁT HÀNH)
GIÁ BÌA : 395.000 Đ /CUỐN ĐÃ CÓ HÓA ĐƠN

Monday 9 December 2013

MÃ HS CODE HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU 2014-chú giải chi tiết mã hs hàng hóa xuất nhập khẩu
Áp dụng cho năm 2013 và 2014
chú giải chi tiết mã hs hàng hóa xuất nhập khẩu áp dụng năm 2014 được thay đổi theo mã hs code 8 số, cuốn sách chú giải chi tiết mã hs hàng hóa xuất nhập khẩu được sử dụng để tra cứu mã hàng hóa của hải quan việt nam

Nội dung quyển sách chú giải chi tiết mã hs hàng hóa xuất nhập khẩu
PHẦN I: CÔNG ƯỚC HS VÀ HƯỚNG DẪN PHÂN LOẠI HÀNG HÓA TRONG DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU
PHẦN II: CHÚ GIẢI CHI TIẾT MÃ HÀNG HÓA HS TRONG DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU NHẬP KHẨU VIỆT NAM
PHẦN III: CHÚ GIẢI Bổ SUNG (SEN) CỦA DANH MỤC THUẾ QUAN HÀI HÒA ASEAN (AHTN).
PHẦN IV: VĂN BẢN PHÁP LUẬT LIÊN QUAN.

Chung tôi trích đoạn cuốn sách chú giải chi tiết mã hs hàng hóa xuất nhập khẩu
2.DANH MỤC HS
a) Khái niệm: “Hệ thống hài hoá mô tả và mã hoá hàng hoá”, sau đây gọi tắt là Hệ thống hài hoà (viết tắt là HS) là hệ thống bao gồm các quy tắc tổng quát, các chủ giải bắt buộc và danh sách những nhóm hàng (mã 4 chữ số) và phân nhóm hàng (mã 6 chữ số) được sắp xếp một cách có hệ thống ứng với tên, mô tả và mã số hàng hoá.
Danh mục những nhóm hàng và phân nhóm hàng của Hệ thống hài hoà còn được gọi tắt là Danh mục HS.
b) Mục tiêu của Danh mục HS: là đảm bảo phân loại hàng hóa có hệ thống; Xác định cho mỗi mặt hàng một vị trí thích hợp trong Danh mục sao cho các quốc gia áp dụng Danh mục này đều đặt mặt hàng như nhau vào một con số trong Danh mục gọi Mã số, Thống nhất hệ thống thuật ngữ và ngôn ngữ hải quan nhằm giúp mọi người dễ hiểu và đơn giản hỏa công việc của các tổ chức, cá nhân có liên quan; Tạo điều kiện thuận lợi cho đàm phán các hiệp ước thương mại cũng như áp dụng các hiệp ước; hiệp định này giữa cơ quan hải quan các nước.
Danh HS đã qua những lần sửa đổi sau:
- Lần thứ nhất vào năm 1992 chủ yếu là biên tập lại
- Lần thử hai vào năm 1996, trong lần sửa đổi này có 393 điểm sửa đổi, số dòng thuế từ 5018 dòng tăng lên 5113 dòng;
- Lần thứ ba vào năm 2002, có 374 điểm sửa đổi và số dòng thuế tăng lên 5224 dòng;
- Lần thứ tư vào năm 2006, Tổ chức Hải quan thế giới WCO công bố áp dụng phiên bản Danh mục HS 2007 có 354 điểm sửa đổi.
- Danh mục HS 2012 là phiên bản sửa đổi lần thứ 5 kể từ khi Danh mục HS được Hội đồng WCO thông qua năm 1983.
Hiện tại có hơn 200 qụốc gia, vùng lãnh thổ cũng nhự các tổ chức quốc tế như Phòng Thống kê Liên hợp quốc và Tổ chức thương mại thế giới sử dụng Danh mục HS. Cho đến nay, Hiệp định HS được coi là một công cụ thành công nhất của WCO với 141 bên kỷ kết tham gia.
Phiên bản HS 2012 bao gồm 220 nội dung sửa đổi: 98 nội dung thuộc phần nông nghiệp, 27 nội dung thuộc phần hoá chất, 9 nội dung thuộc phần giấy, 14 nội dung thuộc phần sản phẩm dệt, 5 nội dung thuộc phần kim loại cơ bản, 30 nội dung thuộc phần máy móc, và bổ sung mục 37 áp dụng cho một số phần khác.
Các nội dung sửa đổi tập trung vào các vấn đề môi trường và xã hội, cụ thể là việc sử dụng Danh mục HS như công cụ chuẩn trong việc phân loại và áp mã hàng hoá đặc biệt quan trọng đối với vấn đề an toàn thực phẩm và hệ thống cảnh báo sớm của Tổ chức Nông Lương Liên Hợp Quốc (FAO).
Danh mục HS 2012 cũng bao gồm những quy định phân loại mới cho các loại hoá chất cụ thể nêu tại Công ước Rotterdam và các chất huỷ hoại tầng ozon theo Nghị định thư Montreal nhằm góp phần hơn nữa vào các nỗ lực chung trong việc bảo vệ môi trường.
Danh mục HS được công nhận trên toàn thế giới như một công cụ đa mục tiêu, được sử dụng rộng rãi làm cơ sờ cho việc tính thuế xuất nhập khẩu và thống kê thương mại trong nước và quốc tế.
MUA SÁCH LIÊN HỆ: 0978 718705 MAI PHƯƠNG
GIAO SÁCH NHANH CHÓNG
TRUNG TÂM SÁCH PHÁP LUẬT 

BỘ LUẬT LAO ĐỘNG MỚI NHẤT 2014-bộ luật lao động chính sách tiền lương 2014
Áp dụng cho năm 2013 và 2014
bộ luật lao động chính sách tiền lương 2014, ngày 8 và 10 tháng 5 năm 2013. Chính phủ đã ban hành 5 Nghị định mới hướng dẫn thi hành BỘ LUẬT LAO ĐỘNG được quốc hội thông qua tháng 6 năm 2012.

bộ luật lao động chính sách tiền lương 2014 sẽ giúp các cơ quan doanh nghiệp & người lao động có đươc các tài liệu vận dụng cho đúng pháp luật của nhà nước,n NXB LAO ĐỘNG cho biên soạn & phát hành cuốn sách:
HƯỚNG DÂN CHI TIÊT THI HÀNH BỘ LUẬT LAO ĐỘNG – CHÍNH SÁCH TIEN lương – CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP TRỢ CẤP – BẢO HIỂM XẢ HỘI – BẢO HIỂM Y TẾ – BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP MỚI NHẤT
Cuốn sách bộ luật lao động chính sách tiền lương 2014 gồm những phần chính sau:
Phần thứ nhất. Bộ Luật Lao động và văn bản mới hướng dẫn thi hành
Phần thứ hai. Hệ thống thang lương, bảng lương đơn vị hành chính sự nghiệp và công ty nhà nước
Phần thứ ba. Chính sách tiền lương, phụ cấp trợ cấp mới nhất
Phần thứ tư. Chế độ làm việc đối với cán bộ, công chức, người lao động
Phần thứ năm. Quy định mời nhất về chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiêm thất nghiệp, bảo hiểm y tế
Xin trân trọng giới thiêu trích đoạn cuốn sách bộ luật lao động chính sách tiền lương 2014 cùng bạn đọc:
Chương V – Thỏa ước lao động tập thể
Điều 44
1- Thoả ước lao động tập thể (sau đây gọi tắt là thoả ước tập thể) là văn bản thoả thuận giữa tập thể lao động và người sử dụng lao động về các điều kiện lao động và sử dụng lao động, quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên trong quan hệ lao động.
Thoả ước tập thể do đại diện của tập thể lao động và người sử dụng lao động thương lượng và ký kết theo nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng và công khai.
2- Nội dung thoả ước tập thể không được trái với các quy định của pháp luật lao động và pháp luật khác.
Nhà nước khuyến khích việc ký kết thoả ước tập thể với những quy định có lợi hơn cho người lao động so với quy định của pháp luật lao động.
Điều 45
1- Đại diện thương lượng thoả ước tập thể của hai bên gồm:
a) Bên tập thể lao động là Ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc tổ chức công đoàn lâm thời;
b) Bên người sử dụng lao động là Giám đốc doanh nghiệp hoặc người được uỷ quyền theo điều lệ tổ chức doanh nghiệp hoặc có giấy uỷ quyền của Giám đốc doanh nghiệp.
Số lượng đại diện thương lượng thoả ước tập thể của các bên do hai bên thoả thuận nhưng phải ngang nhau.
2- Đại diện ký kết của bên tập thể lao động là Chủ tịch Ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc người có giấy uỷ quyền của Ban chấp hành công đoàn. Đại diện ký kết của bên người sử dụng lao động là Giám đốc doanh nghiệp hoặc người có giấy uỷ quyền của Giám đốc doanh nghiệp.
3- Việc ký kết thoả ước tập thể chỉ được tiến hành khi có trên 50% số người của tập thể lao động trong doanh nghiệp tán thành nội dung thoả ước đã thương lượng.
Điều 46
1- Mỗi bên đều có quyền đề xuất yêu cầu ký kết và nội dung thoả ước tập thể. Khi nhận được yêu cầu, bên nhận yêu cầu phải chấp nhận việc thương lượng và phải thoả thuận thời gian bắt đầu thương lượng chậm nhất 20 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu.
2- Nội dung chủ yếu của thoả ước tập thể gồm những cam kết về việc làm và bảo đảm việc làm; thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp lương; định mức lao động; an toàn lao động, vệ sinh lao động và bảo hiểm xã hội đối với người lao động.
Điều 47
1- Thoả ước tập thể đã ký kết phải làm thành 4 bản, trong đó:
a) Một bản do người sử dụng lao động giữ;
b) Một bản do Ban chấp hành công đoàn cơ sở giữ;
c) Một bản do Ban chấp hành công đoàn cơ sở gửi công đoàn cấp trên;
d) Một bản do người sử dụng lao động gửi cơ quan lao động cấp tỉnh chậm nhất là 10 ngày, kể từ ngày ký kết để đăng ký.
Những doanh nghiệp có cơ sở ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì việc đăng ký thoả ước tập thể được tiến hành ở cơ quan lao động cấp tỉnh nơi có trụ sở chính của doanh nghiệp.
2- Thoả ước tập thể có hiệu lực kể từ ngày được cơ quan lao động cấp tỉnh đăng ký. Chậm nhất 15 ngày, kể từ ngày nhận được bản thoả ước tập thể, cơ quan lao động cấp tỉnh phải thông báo việc đăng ký. Nếu hết thời hạn trên mà không có thông báo thì thoả ước tập thể đương nhiên có hiệu lực.
Điều 48
1- Thoả ước tập thể bị coi là vô hiệu từng phần khi một hoặc một số điều khoản trong thoả ước chưa được cơ quan lao động cấp tỉnh chấp thuận, các điều khoản khác đã được đăng ký vẫn có hiệu lực thi hành.
2- Thoả ước tập thể thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị coi là vô hiệu toàn bộ:
a) Toàn bộ nội dung thoả ước trái pháp luật;
b) Người ký kết thoả ước không đúng thẩm quyền;
c) Không tiến hành theo đúng trình tự ký kết;
d) Không đăng ký ở cơ quan lao động cấp tỉnh.
3- Việc tuyên bố huỷ bỏ các thoả ước tập thể bị coi là vô hiệu trong trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, thuộc thẩm quyền của cơ quan lao động cấp tỉnh. Đối với các thoả ước tập thể trong các trường hợp quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều này, nếu nội dung đã ký kết có lợi cho người lao động thì cơ quan lao động cấp tỉnh hướng dẫn để các bên làm lại cho đúng quy định, nếu không làm lại thì bị cơ quan lao động cấp tỉnh tuyên bố huỷ bỏ.
Điều 49
1- Khi thoả ước tập thể đã có hiệu lực, người sử dụng lao động phải thông báo cho mọi người lao động trong doanh nghiệp biết. Mọi người trong doanh nghiệp, kể cả người vào làm việc sau ngày ký kết đều có trách nhiệm thực hiện đầy đủ thoả ước tập thể.
2- Trong trường hợp quyền lợi của người lao động đã thoả thuận trong hợp đồng lao động thấp hơn so với thoả ước tập thể, thì phải thực hiện những điều khoản tương ứng của thoả ước tập thể. Mọi quy định về lao động trong doanh nghiệp phải được sửa đổi cho phù hợp với thoả ước tập thể.
3- Khi một bên cho rằng bên kia thi hành không đầy đủ hoặc vi phạm thoả ước tập thể, thì có quyền yêu cầu thi hành đúng thoả ước và hai bên phải cùng nhau xem xét giải quyết; nếu không giải quyết được, mỗi bên đều có quyền yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động tập thể theo trình tự do pháp luật quy định.
Điều 50
Thoả ước tập thể được ký kết với thời hạn từ một năm đến ba năm. Đối với doanh nghiệp lần đầu tiên ký kết thoả ước tập thể, thì có thể ký kết với thời hạn dưới một năm.
Chỉ sau ba tháng thực hiện, kể từ ngày có hiệu lực đối với thoả ước tập thể thời hạn dưới một năm và sau sáu tháng đối với thoả ước tập thể thời hạn từ một năm đến ba năm, các bên mới có quyền yêu cầu sửa đổi, bổ sung thoả ước. Việc sửa đổi, bổ sung được tiến hành theo trình tự như ký kết thoả ước tập thể.
Điều 51
Trước khi thoả ước tập thể hết hạn, hai bên có thể thương lượng để kéo dài thời hạn thoả ước tập thể hoặc ký kết thoả ước tập thể mới. Khi thoả ước tập thể hết hạn mà hai bên vẫn tiếp tục thương lượng, thì thoả ước tập thể vẫn có hiệu lực. Nếu quá ba tháng, kể từ ngày thoả ước tập thể hết hạn mà thương lượng không đi đến kết quả, thì thoả ước tập thể đương nhiên hết hiệu lực.
Điều 52
1- Trong trường hợp phân chia doanh nghiệp, chuyển quyền sở hữu, quyền quản lý hoặc quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp, thì người sử dụng lao động kế tiếp phải chịu trách nhiệm tiếp tục thực hiện thoả ước tập thể cho tới khi hết hạn hoặc tới khi ký kết thoả ước tập thể mới.
Trong trường hợp sáp nhập doanh nghiệp, việc thực hiện thoả ước tập thể do Chính phủ quy định.
2- Trong trường hợp thoả ước tập thể hết hiệu lực do doanh nghiệp chấm dứt hoạt động, thì quyền lợi của người lao động được giải quyết theo Điều 66 của Bộ luật này.
Điều 53
Người sử dụng lao động chịu mọi chi phí cho việc thương lượng, ký kết, đăng ký, sửa đổi, bổ sung, công bố thoả ước tập thể.
Các đại diện tập thể lao động là người lao động do doanh nghiệp trả lương, thì vẫn được trả lương trong thời gian tham gia thương lượng, ký kết thoả ước tập thể.
Điều 54
Những quy định tại Chương này được áp dụng cho việc thương lượng và ký kết thoả ước tập thể ngành.
MUA SÁCH LIÊN HỆ: 0978 718705 MAI PHƯƠNG
GIAO SÁCH NHANH 30 PHÚT TẠI HÀ NỘI VÀ TP.HCM
TRUNG TÂM SÁCH PHÁP LUẬT
SÁCH LUẬT ĐẤT ĐAI 2014
Luật đất đai (sửa đổi) có 14 chương và 212 điều. Luật quy định về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai; quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất đối với đất đai thuộc lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Nhằm giúp bạn đọc có thêm tư liệu về lĩnh vực này Nhà xuất bản Lao động - Xã hội trân trọng giới thiệu bộ tư liệu :

“Tìm hiểu LUẬT ĐẤT ĐAI,
XÂY DỰNG, NHÀ Ở VÀ VẤN ĐỀ THU HỒI ĐỀN BÙ GIẢI TỎA ĐẤT ĐAI”
Sách gồm một số phần chính sau:
PHẦN 1: LUẬT ĐẤT ĐAI ĐƯỢC QUỐC HỘI THÔNG QUA NGÀY 29-11-2013.
PHẦN II. BẤT  ĐỘNG SẢN, NHÀ Ở VÀ NHỮNG QUY ĐỊNH MỚI NHẤT
PHẦN III. XỬ LÝ CÁC TÌNH HUỐNG VỀ ĐẤT ĐAI, CHẾ TÀI THU HỒI ĐỀN BÙ GIẢI TỎA ĐẤT ĐAI
PHẦN IV. QUY ĐỊNH VỀ ĐẤT ĐAI XÂY DỰNG
PHẦN V: BẤT ĐỘNG SẢN VÀ QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN VAY VỐN NGÂN HÀNG

Chúng tôi tin rằng cuốn sách sẽ là cẩm nang thực sự cần thiết cho tất mọi người. Sách được in trên giấy trắng sắp xếp khoa học, đẹp, khổ 20*28 cm,
Giá bán trên toàn quốc: 335.000 đồng/cuốn
MUA SÁCH LIÊN HỆ: 0978 718705 MAI PHƯƠNG
GIAO SÁCH NHANH 30 PHÚT TẠI HÀ NỘI VÀ TP.HCM
TRUNG TÂM SÁCH PHÁP LUẬT

Sunday 8 December 2013

BIỂU THUẾ SUẤT HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU 2014
(MFN/WTO - ATIGA - ACFTA - AKFTA - AJCEP - VJEPA - AANZFTA - AIFTA - VAT) (Hiệu lực áp dụng từ 01/01/2014).
Nhà XB:     Tài chính
Tác giả:     Nhà xuất bản Tài chính
Năm XB:     2014
Khổ sách:     20 x 28 cm
Số trang:     751
Giá bìa:     385.000 đồng

Theo đó, hơn 460 dòng thuế thuộc những hàng hóa không khuyến khích nhập khẩu thì sẽ tăng thuế từ năm 2014.

Cụ thể, các mặt hàng dự kiến điều chỉnh thuế nhập khẩu gồm cá thu, tôm hùm, ghẹ... sẽ tăng thêm 2-5% so với hiện nay; các mặt hàng phục vụ ngành công nghiệp thực phẩm như dầu cọ, dầu lạc, dầu thầu dầu tăng thuế nhập khẩu tối đa thêm 5%...
BIỂU THUẾ SUẤT HÀNG HÓA XUẤT - NHẬP KHẨU 2014(MFN/WTO - ATIGA - ACFTA - AKFTA - AJCEP - VJEPA - AANZFTA - AIFTA - VAT)
(Hiệu lực áp dụng từ 01/01/2014)
***************************************************
MUA SÁCH LIÊN HỆ: 0978 718705 MAI PHƯƠNG
GIAO SÁCH NHANH CHÓNG
TRUNG TÂM SÁCH PHÁP LUẬT
         
          Biểu thuế là tổng hợp mới nhất các quy định về mức thuế xuất khẩu - nhập khẩu ưu đãi, ưu đãi đặc biệt... được áp dụng cho các tờ khai Hải quan hàng hóa xuất khẩu - nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan từ ngày 01/01//2013.

          Nội dung quyển Sách gồm có 03 phần chính sau:

PHẦN THỨ NHẤT: DANH MỤC VÀ THUẾ SUẤT CỦA BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU (Ban hành kèm theo Thông tư số 193/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính).

PHẦN THỨ HAI: DANH MỤC VÀ BIỂU TỔNG HỢP MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU.
MỤC I: THUẾ SUẤT NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ÁP DỤNG ĐỐI VỚI 97 CHƯƠNG THEO DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU VIỆT NAM.
Phần I. Động vật sống; các sản phẩm từ động vật.
Phần II. Các sản phẩm thực vật.
Phần III. Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các sản phẩm tách từ chúng; Mỡ ăn được đã chế biến; Các loại sáp động vật hoặc thực vật.
Phần IV. Thực phẩm chế biến; Đồ uống, rượu mạnh và giấm; Thuốc lá và các loại nguyên liệu thay thế thuốc lá đã chế biến.
Phần V. Khoáng sản.
Phần VI. Sản phẩm của ngành công nghiệp hóa chất hoặc các ngành công nghiệp liên quan.
Phần VII. Plastic và các sản phẩm bằng plastic; Cao su và các sản phẩm bằng cao su.
Phần VIII. Da sống, da thuộc, da lông và các sản phẩm từ da; Bộ đồ yên cương, hàng du lịch, túi xách tay và các loại đồ chứa tương tự các mặt hàng từ ruột động vật (trừ tơ từ ruột con tằm).
Phần IX. Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; Than từ gỗ; Lie và các sản phẩm bằng lie; Các sản phẩm từ rơm, cỏ giấy hoặc các vật liệu tết bện khác; Các sản phẩm bằng liễu gai và song mây.
Phần X. Bột giấy từ gỗ hoặc từ chất liệu xơ sợi xenlulo khác; Giấy loại hoặc các tông loại (phế liệu và vụn thừa); Giấy và các tông và các sản phẩm của chúng.
Phần XI. Nguyên liệu dệt và sản phẩm dệt.
Phần XII. Giày, dép, mũ và các vật đội đầu khác, ô, dù, ba toong, gậy tay cầm có thể chuyển thành ghế, roi gậy điều khiển, roi điều khiển súc vật thồ kéo và các bộ phận của các loại hàng trên; Lông vũ chế biến và các sản phẩm làm từ lông vũ chế biến; Hoa nhân tạo; Các sản phẩm làm từ tóc người.
Phần XIII. Sản phẩm bằng đá, thạch cao, xi măng, amiăng, mica hoặc các vật liệu tương tự; Đồ gốm; Thủy tinh và các sản phẩm bằng thủy tinh.
Phần XIV. Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý, kim loại quý, kim loại được dát phủ kim loại quý và các sản phẩm của chúng; Đồ kim hoàn giả; Tiền kim loại.
Phần XV. Kim loại cơ bản và các sản phẩm bằng kim loại cơ bản.
Phần XVI. Máy và các trang thiết bị cơ khí; Thiết bị điện; Các bộ phận của chúng; Thiết bị ghi và tái tạo âm thanh, thiết bị ghi và tái tạo hình ảnh, âm thanh truyền hình và các bộ phận, và phụ tùng của các thiết bị điện trên.
Phần XVII. Xe cộ, phương tiện bay, tàu thuền và các thiết bị vận tải liên hợp.
Phần XVIII. Dụng cụ, thiết bị và máy quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường, kiểm tra độ chính xác, y tế hoặc phẫu thuật; Đồng hồ cá nhân và đồng hồ thời gian khác; Nhạc cụ; Các bộ phận và phụ tùng của chúng.
Phần XIX. Vũ khí và đạn; Các bộ phận và phụ tùng của chúng.
Phần XX. Các mặt hàng khác.
Phần XXI. Các tác phẩm nghệ thuật, đồ sưu tầm và đồ cổ.
MỤC II: QUY ĐỊNH MÃ SỐ VÀ MỨC THUẾ SUẤT NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI RIÊNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ NHÓM MẶT HÀNG.

PHẦN THỨ BA: HỆ THỐNG VĂN BẢN LIÊN QUAN.

                    Giá: 385.000 đồng / quyển (Giao Sách tận nơi miễn phí)
 “BIỂU THUẾ SUẤT HÀNG HÓA XUẤT- NHẬP KHẨU 2014”

     Biểu thuế là tổng hợp mới nhất các quy định về mức thuế xuất khẩu – nhập khẩu ưu đãi, ưu đãi đặc biệt…được áp dụng cho các tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đăng ký với cơ quan hải quan từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.

Biểu thuế suất được tổng hợp từ:

-                                  Biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế (Thông tư số 193/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính).

-                                  Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi của Việt Nam để thực hiện khu vực mậu dịch tự do ASEAN áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu năm 2013 (Thông tư 161/2011/TT-BTC – ATIGA; 162/2011/TT-BTC – ACFTA; 163/2011/TT-BTC – AKFTA; 20/2012//TT-BTC – AJCFE; 21/2012/TT-BTC – VJAPE; 44/2012/TT-BTC – AANZFTA;45/2012/TT-BTC – AIFTA của Bộ Tài chính)

-                                  Thuế giá trị gia tăng

       NỘI DUNG CUỐN SÁCH GỒM 3 PHẦN:

Phần thứ nhất: Danh mục và mức thuế suất của biểu thuế xuất khẩu

Phần thứ hai: Danh mục và biểu tổng hợp mức thuế suất thuế nhập khẩu

Phần thứ ba: Hệ thống văn bản liên quan

              Sách dày gần 800 trang, khổ 20 x 28, bìa mềm.

        Hy vọng cuốn sách sẽ là tài liệu tra cứu, thực hiện các nghiệp vụ khai báo thuế và kê khai hải quan của doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu. Giúp quý doanh nghiệp tiếp cận, tận dụng mức thuế suất ưu đãi, ưu đãi đặc biệt để có định hướng lập kế hoạch kinh daonh một cách tối ưu nhất.

       Xin trân trọng giới thiệu!
***************************************************
MUA SÁCH LIÊN HỆ: 0978 718705 MAI PHƯƠNG
GIAO SÁCH NHANH CHÓNG
TRUNG TÂM SÁCH PHÁP LUẬT
-----------THAM KHẢO THÊM SÁCH-----------
HƯỚNG DẪN MỚI VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN, KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN, THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU 2014.
Nhà XB: Tài chính
Tác giả: Thùy Linh - Việt Trinh
Năm XB: 2013
Khổ sách: 20 x 28 cm
Số trang: 419
Giá bìa: 350.000 đồng

Ngày 10 tháng 9 năm 2013, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 128/2013/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Thông tư 133/2013/TT-BTC Sửa đổi khoản 1 Điều 15 và mẫu kèm theo Thông tư 86/2013/TT-BTC Quy định việc áp dụng chế độ ưu tiên trong lĩnh vực quản lý Nhà nước về hải quan đối với doanh nghiệp đủ điều kiện.
         Theo đó, Thông tư 128/2013/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2013 và bãi bỏ các Thông tư 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010, Thông tư 92/2010/TT-BTC ngày 17/6/2010, Thông tư 106/2005/TT-BTC ngày 05/12/2005, Thông tư 128/2010/TT-BTC ngày 26/8/2010, Thông tư 01/2012/TT-BTC ngày 03/01/2012; Mục 2 Chương II, Chương III Thông tư 49/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010, Điểm c khoản 3 Điều 2 Thông tư 193/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012; Quy định về thời hạn nộp thuế tại khoản 2 Điều 4, khoản 1 Điều 11, điểm 1.2.3.4 và điểm 1.2.6 khoản 1 Điều 14 Thông tư 205/2010/TT-BTC ngày 15/12/2010; Quy định về thời hạn nộp thuế dầu tho xuất khẩu tại khoản 2 Điều 10 Thông tư 32/2009/TT-BTC ngày 19/02/2009; Điều 12 Thông tư 155/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 và các nội dung hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì không phù hợp với hướng dẫn tại Thông tư này.
         Nhằm giúp quý cơ quan Hải quan và các doanh nghiệp xuất nhập khẩu có được các tài liệu nói trên. Do đó, Nhà xuất bản Tài chính cho xuất bản quyển Sách:

HƯỚNG DẪN MỚI VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN, KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN,
THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU 2014

          Nội dung quyển Sách gồm có 04 phần chính sau:

           Phần 1: QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN - KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN - THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU VÀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU.
          Mục 1. Hướng dẫn chung.
           Mục 2. Thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan; quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại.
         Mục 3. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại.
        Mục 4. Thủ tục hải quan đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, chuyển cảng.
         Mục 5. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các quy định khác về quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
          Mục 6. Kiểm tra sau thông quan, thnah tra thuế.
          Mục 7. Tổ chức thực hiện.

          Phần 2QUY ĐỊNH MỚI NHẤT QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HẢI QUAN.

          Phần 3CHỈ DẪN VỀ LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU.

          Phần 4CHỈ DẪN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.
          Mục 1. Phân loại hàng hóa, cấp giấy chứng nhận hàng hóa xuất nhập khẩu.
          Mục 2. Xử lý hàng hóa bị tồn đọng tại cảng biển.
          Mục 3. Xử lý vi phạm trong lĩnh vực hải quan.

         Quyển Sách được in bằng giấy trắng, khổ 20 x 28 cm, dày 427 trang. In xong và nộp lưu chiểu vào Qúy IV/2013.

            G350.000 đồng / quyển (Giao Sách tận nơi miễn phí)
 MUA SÁCH LIÊN HỆ: 0978 718705 MAI PHƯƠNG
GIAO SÁCH NHANH CHÓNG
TRUNG TÂM SÁCH PHÁP LUẬT

Saturday 7 December 2013

biểu thuế xuất nhập khẩu năm 2014 sửa đổi bổ sung

biểu thuế xuất nhập khẩu năm 2014 sửa đổi bổ sung được áp dụng từ ngày 01-1-2014 đây là cuốn sách biểu thuế biểu thuế xuất nhập khẩu năm 2014 sửa đổi bổ sung được biên soạn đầy đủ nhất các thông tư, nghị định hướng dẫn thi hành áp dụng cho kê khai hải quan việt nam hiện nay


biểu thuế xuất nhập khẩu năm 2014 sửa đổi bổ sung
BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU NHẬP KHẨU VÀ THUẾ GTGT HÀNG NHẬP KHẨU ÁP DỤNG NĂM 2013 VÀ 2014

Theo Bộ Tài chính, căn cứ vào danh mục các mặt hàng trong nước đã sản xuất được, danh mục những mặt hàng không khuyến khích nhập khẩu, kim ngạch nhập khẩu năm 2012, cam kết WTO năm 2014, khung thuế suất thuế nhập khẩu của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Bộ Tài chính đã tiến hành rà soát 3.425 dòng thuế. Qua đó, dự kiến giữ nguyên thuế suất thuế nhập khẩu của 2.963 dòng thuế là nguyên liệu đầu vào trong nước chưa sản xuất được. Đây chủ yếu là các mặt hàng nông, lâm, thủy sản, chế phẩm nông sản, thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm trong nước không nuôi trồng được hoặc nuôi trồng không đáp ứng đủ nhu cầu trong nước; khoáng sản tài nguyên thô cần khuyến khích nhập khẩu; các mặt hàng hóa chất cơ bản trong nước chưa sản xuất được; các mặt hàng máy móc thiết bị công nghệ kỹ thuật cao trong nước chưa sản xuất được... Bên cạnh đó, Bộ Tài chính cũng đề xuất tăng thuế suất của 462 dòng thuế nhập khẩu, bao gồm các mặt hàng như: cá thu; tôm hùm đá và các loại tôm biển khác; cua, ghẹ vỏ mềm; tôm thẻ chân trắng; mỡ và dầu động vật khác và các phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hóa học... Các dòng thuế này được điều chỉnh với nguyên tắc không ảnh hưởng lớn đến sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; phù hợp với cam kết WTO 2014 và Khung thuế suất của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; mặt hàng thuộc Danh mục không khuyến khích nhập khẩu, trong nước đã có sản xuất, điều chỉnh tăng thuế lên trần cam kết WTO 2014. Đặc biệt, các mặt hàng là nguyên liệu sản xuất, trong nước đã có sản xuất, tăng từ 2% đến 3% để khuyến khích sử dụng sản phẩm trong nước đã sản xuất được và góp phần hạn chế nhập siêu; các mặt hàng khoáng sản thuộc diện chịu thuế xuất khẩu nhưng vẫn có kim ngạch nhập khẩu thì điều chỉnh tăng từ 0% lên 3% để khuyến khích sử dụng tài nguyên khoáng sản trong nước, góp phần hạn chế xuất khẩu khoáng sản thô giá rẻ. Các mặt hàng đang có mức thuế suất thấp hơn cam kết WTO 2014 từ 0,5% đến 1% điều chỉnh tăng lên bằng mức trần; các mặt hàng thuộc Danh mục nhập khẩu theo hạn ngạch, điều chỉnh tăng 5-10% để hạn chế nhập khẩu, khuyến khích sử dụng hàng trong nước.
EXPORT – IMPORT TARIFF AND VALUE ADDED TAX ON IMPORTS
AHTN 2012 – MFN/WTO – ATIGA – ACFTA – AKFTA – AJCEP – VJEPA – AANZFTA – AIFTA – VAT
193 – 161 – 162 – 163 – 20 – 21 – 44 – 45 – 06 – 65 – 131 – 3286

* C/O form D, C/O form E, C/O form AK, C/O form AI, C/O form AANZ.
* C/O form VJ, C/O form AJ áp dụng đến năm 2014.
* Qui định về Quản lý Thuế áp dụng từ: 22/09/2013
* Thuế VAT theo Thông tư 65/2013/TT-BTC áp dụng từ 01/07/2013
* Cơ sở dữ liệu giá mới cho danh mục hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam áp dụng đến năm 2014
Thuế suất thuế Nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo cam kết trong ATIGA, ACFTA, AKFTA, AJCEP , VJEPA, AANZFTA, AIFTA.
Tài liệu nghiệp vụ biểu thuế xuất nhập khẩu 2014 sửa đổi bổ sung sử dụng cho cán bộ thuế xuất nhập khẩu, cán bộ Hải quan và tổ chức cá nhân có hàng hóa được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới Việt Nam, biểu thuế xuất nhập khẩu năm 2014 sửa đổi bổ sung được xây dựng theo tiêu chuẩn của danh mục AHTN phiên bản 2012, với hệ thống mã số và tên gọi tuân thủ hoàn toàn theo nguyên tắc phân loại của danh mục hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa của tổ chức Hải quan thế giới (Mã hóa ở cấp độ 8 số cho tất cả các dòng thuế) phù hợp với yêu cầu quản lý và thực hiện các nghiệp vụ của cán bộ thuế, cán bộ hải quan và doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu trong phạm vi cả nước

Chung tôi xin trích đoạn biểu thuế xuất nhập khẩu năm 2014 cho quý vị tham khảo
biểu thuế xuất nhập khẩu năm 2014 sửa đổi bổ sung hải quan

thương mại tự do, liên minh thuế quan hoặc để tạo thuận lợi cho giao lưu thương mại biên giới và trường hợp ưu đãi đặc biệt khác (sau đây viết tắt là hiệp định thương mại).
2.    Điều kiện áp dụng:
2.1-    Hàng hóa nhập khẩu để được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt phải đáp ứng đủ các điều kiện quỵ định cụ thể tại từng Quyết định về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện hiệp định thương mại do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
2.2-    Hàng hóa từ khu phi thuế quan (kể cả hàng gia công) nhập khẩu vào thị trường trong nước được áp dụng mức thuế suất ưu đãi đặc biệt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành phải thỏa mãn các điều kiện :
(i)    Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ƯU đãi đậc biệt tương ứng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
(ii)    Thoả    mãn ỵêu cầu vế xuất xứ hàng hoá, được xác nhận bằng giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá, theo quy định của Bộ Thương mại.
2.3-    Hàng hoá nhập khẩu có tổng giá trị lô hàng (FOB) không vượt quá 200 USD không phải có giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (sau đây viết tắt là c/o ưu đãi đặc biệt).
3.    Nguyên tắc áp dụng.
3.1-    Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt áp dụng cho một mặt hàng được xác định theo một quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính (gồm cả các quyết định sửa đổi, bổ sung nếu có) ban hành biểu thuế nhập ưu đãi đặc biệt để thực hiện hiệp định thương mại, hướng dẫn tại Thông tư này và quy định hiện hành khác có liên quan.
3.2-    Trường hợp mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi (MFN) của một mặt hàng quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thấp hơn so với mức thuế suất ưu đãi đặc biệt quy định tại biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam cho từng hiệp định thương mại do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định ban hành thì mức thuế suất thuế nhập khẩu áp dụng cho mặt hàng này sẽ là mức thuế suất MFN.
3.3-    Thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng đối với các chi tiết, linh kiện rời đồng bộ nhập khẩu để lắp ráp sản phẩm cơ khí, điện, điện tử được thực hiện như sau:
Các chi tiết (cụm chi tiết), linh kiện (cụm linh kiện) rời đồng bộ có c/o ưu đãi đặc biệt được áp dụng mức thuế suất ưu đãi đặc biệt của mặt hàng nguyên chiếc nếu thoả mãn các điều kiện về áp dụng mức thuế suất ưu đãi đặc biệt quy định tại Mục I của Thông tư này. Các chi tiết, linh kiện rời còn lại không có c/o ưu đãi đặc biệt áp dụng mức thuế suất MFN hoặc thuế suất thông thường của mặt hàng nguyên chiếc.
Doanh nghiệp phải xuất trình một hoặc nhiều hoá đơn thương mại riêng biệt cho các chi tiết (cụm chi tiết), linh kiện (cụm linh kiện) có CIO ưu đãi đặc biệt để đề nghị áp dụng mức thuế suất ưu đãi đặc biệt.
Việc áp dụng mức thuế suất ưu đãi đặc biệt được thực hiện tại thời điểm tính thuế theo quỵ định của của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Thủ tục quyết toán thuế nhập khẩu với cơ quan Hải quan được thực hiện theo quy định hiện hành.
Nguyên tắc phân loại linh kiện rời đồng bộ và không đồng bộ được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về phân loại hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu và pháp luật hiện hành khác có liên quan.
3.4-    Thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng cho hàng hoá gia công trong khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước là mức thuế suất ƯU đãi đặc biệt của Việt Nam đối với mặt hàng gia công nhập khẩu được quy định trong biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành theo từng hiệp định thương mại.
3.5-    Trường hợp người khai hải quan chưa nộp được c/o ưu đãi đặc biệt tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan hàng hoá nhập khẩu nhưng hàng hoá nhập khẩu thoả mãn các điều kiện khác quy định tại Mục I của Thông tư này, thì tạm tính thuế theo mức thuế suất MFN. Khi người khai hải quan nộp bổ sung c/o ưu đãi đặc biệt hợp lệ theo quy định tại mục II của Thông tư này thì cơ quan hải quan tính lại thuế theo mức thuế suất ưu đãi đặc biệt tương ứng theo đúng quy định.
3.6-    Hàng hoá nhập khẩu có c/o được đóng dấu “FOR CUMULATION PURPOSES ONLY” không được áp dụng mức thuế suất ưu đãi đặc biệt.
3.7-    Trường hợp hoá đơn thương mại do bên thứ ba không phải là đối tác ký kết hợp đồng thương mại phát hành thì hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam vẫn được áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt nếu đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 2 mục I Thông tư này.
Ị|. Xuất xứ, giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá:

1.    Các quy tắc để hàng hoá được công nhận là có xuất xứ từ nước có thoả thuận ưu đãi đặc biệt với Việt Nam được quy định tại quỵ chế cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá do Bộ trưởng Bộ Thương mại quyết định ban hành theo từng hiệp định thương mại.
2.    Giấy chứng nhận xuất xứ phải có chữ ký và con dấu phù hợp vớí mẫu chữ ký và con dấu được cơ quan có thẩm quyền cấp c/o của các nước có thoả thuận ưu đãi đặc biệt với Việt Nam cấp. Danh sách các cơ quan có thẩm quyền cấp C/O của các nước có thoả thuận ưu đãi đặc biệt với Việt Nam được quy định tại các Quyết định ban hành biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt cho từng hiệp định thương mại của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
3.    Khi người khai hải quan xuất trình c/o giáp lưng do nước thành viên trung gian cấp và hàng hoá đáp ứng quy định tại mục I Thông tư này thì được hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt. Cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra c/o giáp lưng theo quy trình kiểm tra xuất xứ do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành.
4.    C/O cho hàng hoá của khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước phải có chữ ký và con dấu phù hợp với mẫu chữ ký và con dấu chính thức của cơ quan có thẩm quyền được Bộ Thương mại uỷ quyền cấp c/o.
5.    Quy định về việc nộp C/O:
5.1-    Thời điểm nộp C/O cho cơ quan Hải quan là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu, c/o nộp cho cơ quan Hải quan bao gồm 01 bản chính (original) và phải còn giá trị hiệu lực tại thời điểm nộp. Thời hạn giá trị hiệu lực của C/O là 06 tháng kể từ ngày cấp.
5.2-    Trường hợp chưa nộp được c/o tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan, nếu có lý do chính đáng và người khai hải quan có văn bản đề nghị được chậm nộp c/o ưu đãi đặc biệt, cam kết nộp c/o đúng trong thời hạn cho phép thì Chi cục trưởng Hải quan quyết định gia hạn thời gian nộp c/o trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
Trường hợp người khai hải quan nộp c/o quá thời hạn 30 ngày đã được cho phép chậm nộp, nếu c/o còn hiệu lực và phù hợp với bộ chứng từ, với kết quả kiểm tra thực tế hàng hoá (trong trường hợp hàng hoá phải kiểm tra thực tế) thì cơ quan hải quan vẫn chấp nhận và áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt cho lô hàng nhập khẩu, đồng thời tổ chức thực hiện các biện pháp sau đối với đối tượng vi phạm:
a)    Xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chậm nộp c/o quá thời hạn cho phép chậm nộp theo quy định tại Nghị định xử phạt vi phạm hành chính về Hải quan.
b)    Đưa vào danh sách doanh nghiệp không chấp hành tốt pháp luật hải quan.
c)    Kiểm tra sau thông quan chặt chẽ các lô hàng nhập khẩu có c/o ưu đãi đặc biệt.
d)    Không chấp nhận cho doanh nghiệp nộp chứng từ bảo lãnh thuế đối với các lô hàng hưởng ưu đãi đặc biệt, phải nộp thuế ngay.
6.    Trong trường hợp có sự nghi ngờ vể tính trung thực và chính xác của c/o thì cơ quan Hải quan xử lý theo trình tự sau:
6.1-    Đình chỉ việc áp dụng mức thuế suất ưu đãi đặc biệt và tạm thu theo mức thuế suất MFN nếu hàng hoá đủ điều kiện áp dụng thuế suất MFN; trường hợp không đủ điéu kiện áp dụng thuế suất MFN thì áp dụng thuế suất thông thường.
6.2-    Yêu cầu kiểm tra lại C/O:
-    Cơ quan Hải quan đưa ra những điểm nghi ngờ về tính trung thực và chính xác của c/o để yêu cầu người nhập khẩu cung cấp thêm tài liệu (nếu có), chứng minh hàng hoá thực sự có xuất xứ từ nước có thoả thuận ưu đãi đặc biệt với Việt Nam; hoặc :
-    Đề nghị cơ quan có thẩm quỵền cấp giấỵ chứng nhận xuất xứ của nước xuất khẩu xác nhận (Tổng cục Hải quan sẽ tiến hành xác minh trên cơ sở báo cáo của Cục Hải quan các tỉnh, thành phố).
-    Tổng cục Hải quan cử đoàn kiểm tra đến nước xuất khẩu để xác minh tính xác thực của c/o.
Khi có đủ tài liệu chứng minh đúng là hàng có xuất xứ từ nước có thoả thuận ưu đãi đặc biệt với Việt Nam, cơ quan Hải quan có trách nhiệm tiến hành các thủ tục thoái trả lại cho người nhập khẩu khoản chênh lệch giữa sô’ tiền thuế tạm thu theo mức thuê’ suất MFN hoặc thuế suất thông thường và số tiền thuế tính theo mức thuế suất ưu đãi đặc biệt.
Trong thời gian chờ kết quả kiểm tra lạí, vẫn tiếp tục thực hiện các thủ tục để giải phóng hàng theo các quy định nhập khẩu thông thường.

Quy trình và thủ tục yêu cầu kiểm tra lại được thực hiện theo quy định liên quan tại quy chế cấp giấy chứng nhận xuất xứ do Bộ trưởng Bộ Thương mại quyết định ban hành theo từng hiệp định thương mại.
Thời hạn xem xét, chấp nhận c/o không quá 365 ngày kể từ ngày CIO được nộp cho cơ quan Hải quan hoặc kể từ ngày cơ quan hải quan nghi ngờ có sự gian lận vi phạm về xuất xứ hàng hoá.
III. Khai hải quan, Kiểm tra hải quan:
1.    Nguyên tắc chung:
1.1-    Khai hải quan, kiểm tra hải quan đối với hàng nhập khẩu áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt phải tuân thủ các quy định hiện hành vé thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan, quỵ trình kiểm tra xuất xứ hàng hoá nhập khẩu hiện hành và các quỵ định tại Thông tư nàỵ.
1.2-    Hàng hoá thuộc đối tượng áp dụng Thông tư này chịu sự kiểm tra hải quan theo các quy định của Tổng cục Hải quan.
1.3-    Chi cục Hải quan phải bố trí công chức hải quan có đủ trình độ năng lực làm thủ tục hải quan hàng nhập khẩu áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt ở từng khâu tiếp nhận tờ khai hải quan, kiểm hoá, tính thuế, phúc tập hồ sơ hải quan.
2.    Khai hải quan
2.1-    Người khai hải quan có trách nhiệm khai đắy đủ, chính xác, rõ ràng các tiêu chí quy định tại tờ khai hải quan; tự xác định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt, hoặc đề nghị công chức hải quan được giao nhiệm vụ đảm nhận hướng dân áp dụng thuế suất thuế ưu đãi đặc biệt hướng dẫn trước khi tiến hành khai hải quan.
2.2-    Khi khai thuế suất thuế nhập khẩu áp dụng, người khai hải quan phải khai rõ thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng theo quyết định nào của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2.3-    Người khai hải quan phải chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ chứng minh hàng hoá đủ điều kiện áp dụng thuế suất thuế ưu đãi đặc biệt như c/o, tài liệu chứng minh vận chuyển thẳng…
3.    Kiểm tra hải quan
Kiểm tra hải quan đối với hàng hoá được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt được thực hiện theo các quy định tại Thông tư này, Quyết định về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thương mại tự do của Bộ Tài chính, quy trình kiểm tra xuất xứ hàng hoá do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
IV. Các quy định khác:
1.    Các quy định vé căn cứ tính thuế, chế độ thu nộp thuế, chế độ miễn, giảm thuế, chế độ hoàn thuế, truy thu thuế, khiếu nại, xử lý vi phạm và các quy định khác thực hiện theo các quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, Luật quản lý thuế, Luật Hải quan và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
2.    Trường hợp có thay đổi đối với những mặt hàng trong các văn bản pháp lý của các nước có thoả thuận ưu đãi đặc biệt với Việt Nam ban hành để thực hiện điểu Ước quốc tế liên quan hoặc do những lý do khác làm thay đổi, ảnh hưởng đến quyền được áp dụng mức thuế suất ưu đãi đặc biệt của Việt Nam, Bộ Tàí chính sẽ có hướng dẫn phù hợp với từng trường hợp cụ thể..
Ngoài ra sách còn phát hành dưới dạng : BIỂU THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU SONG NGỮ 2014
MUA SÁCH LIÊN HỆ: 0978 718705 MAI PHƯƠNG
GIAO SÁCH NHANH CHÓNG
TRUNG TÂM SÁCH PHÁP LUẬT
-----------THAM KHẢO THÊM SÁCH-----------
 NGUYÊN TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU - HƯỚNG DẪN CHI TIẾT GHI TỜ KHAI XUẤT NHẬP KHẨU MỚI 2013 - 2014 (Chứng nhận xuất xứ - Tạm nhập tái xuất - Thủ tục hải quan toàn tập & biểu mẫu kê khai). Nhà XB: Tài chính Tác giả: Hữu Chí - Khánh Nam Năm XB: 2013 Khổ sách: 20 x 28 cm Số trang: 439 Giá bìa: 350.000 đồng Nhằm giúp Lãnh đạo, cán bộ các doanh nghiệp xuất nhập khẩu có tài liệu thống nhất để tra cứu những quy định mới nhất về lĩnh vực xuất nhập khẩu; hướng dẫn cách ghi tờ khai mới.... áp dụng năm 2013 - 2014.
 Do đó, Nhà xuất bản Tài chính cho xuất bản quyển Sách: NGUYÊN TẮC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU HƯỚNG DẪN CHI TIẾT GHI TỜ KHAI XUẤT NHẬP KHẨU MỚI 2013 - 2014 (Chứng nhận xuất xứ - Tạm nhập tái xuất - Thủ tục hải quan toàn tập & biểu mẫu kê khai) Nội dung quyển Sách gồm có 13 phần chính sau: Phần 1: HƯỚNG DẪN PHÂN LOẠI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU. Phần 2: HƯỚNG DẪN MỚI KHAI BÁO CHI TIẾT VỀ HÀNG TẠM NHẬP - TÁI XUẤT. Phần 3: HƯỚNG DẪN VỀ KHAI HẢI QUAN. Phần 4: HƯỚNG DẪN KHAI BÁO CHI TIẾT VỀ HÀNG HÓA XNK THƯƠNG MẠI. Phần 5: HƯỚNG DẪN KHAI BÁO CHI TIẾT VỀ HÀNG HÓA XNK TẠI CHỖ. Phần 6: HƯỚNG DẪN KHAI BÁO CHI TIẾT VỀ HÀNG HÓA GIA CÔNG. Phần 7: HƯỚNG DẪN KHAI BÁO CHI TIẾT VỀ HÀNG HÓA SẢN XUẤT XUẤT KHẨU. Phần 8: HƯỚNG DẪN KHAI BÁO CHI TIẾT VỀ HÀNG HÓA CHUYỂN CỬA KHẨU. Phần 9: HƯỚNG DẪN KHAI BÁO CHI TIẾT VỀ HÀNG DÁN TEM NHẬP KHẨU & DANH MỤC MẶT HÀNG PHẢI DÁN TEM NHẬP KHẨU. Phần 10: HƯỚNG DẪN KHAI BÁO CHI TIẾT VỀ HÀNG PHI MẬU DỊCH - QUÀ BIẾU. Phần 11: THỦ TỤC THÀNH LẬP KHO NGOẠI QUAN. Phần 12: HƯỚNG DẪN VỀ KHU CHẾ XUẤT - DOANH NGHIỆP CHẾ XUẤT. Phần 13: QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT MỚI DÀNH CHO LĨNH VỰC XUẤT NHẬP KHẨU NĂM 2013. Quyển Sách được in bằng giấy trắng, khổ 20 x 28 cm, dày 439 trang. In xong và nộp lưu chiểu vào Qúy II/2013. Giá: 350.000 đồng / quyển (Giao Sách tận nơi miễn phí)

MUA SÁCH LIÊN HỆ: 0978 718705 MAI PHƯƠNG
GIAO SÁCH NHANH CHÓNG
TRUNG TÂM SÁCH PHÁP LUẬT

Saturday 16 November 2013

ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (Phần lắp đặt và sửa chữa mới nhất 2013).
Nhà XB:     Lao động
Tác giả:     Vũ Hoa Tươi
Năm XB:     2013
Khổ sách:     20 x 28 cm
Số trang:     533
Giá bìa:     350.000 đồng

Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần lắp đặt hệ thống điện trong công trình, ống và phụ tùng, bảo ôn đường ống, phụ tùng và thiết bị, khoan khai thác nước ngầm (sau đây gọi tắt là Định mức dự toán) là định mức kinh tế - kỹ thuật thể hiện mức hao phí về vật liệu, lao động và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt như 100m ống, 1 cái tê, van, cút, 1m khoan v.v... từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác lắp đặt (kể cả những hao phí do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).
        Định mức dự toán được lập trên cơ sở các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy phạm kỹ thuật về thiết kế - thi công - nghiệm thu; mức cơ giới hóa chung trong ngành xây dựng; trang thiết bị kỹ thuật, biện pháp thi công và những tiến độ khoa học kỹ thuật trong xây dựng (các vật tư mới, thiết bị và công nghệ thi công tiên tiến v.v...)
          Nhằm giúp Lãnh đạo, cán bộ các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đang làm công tác trong lĩnh vực xây dựng có tài liệu tham khảo, sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. Do đó, Nhà xuất bản Lao động cho xuất bản quyển Sách:

ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Phần lắp đặt và sửa chữa mới nhất 2013)

          Nội dung quyển Sách gồm có 05 phần chính sau:

        Phần 1: QUYẾT ĐỊNH SỐ 1173/QĐ-BXD ngày 26/12/2012 của Bộ Xây dựng Về việc công bố Định mức dự toán xây dựng công trình phần lắp đặt (Sửa chữa và bổ sung).

          Phần 2: LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐIỆN TRONG CÔNG TRÌNH.

          Phần 3: LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ỐNG VÀ PHỤ TÙNG.

          Phần 4: BẢO ÔN ĐƯỜNG ỐNG, PHỤ TÙNG VÀ THIẾT BỊ.

          Phần 5: KHAI THÁC NƯỚC NGẦM.

         Quyển Sách được in bằng giấy trắng, khổ 20 x 28 cm, dày 533 trang. In xong và nộp lưu chiểu vào Qúy II/2013.

           Giá: 350.000 đồng / quyển
MUA SÁCH LIÊN HỆ: 0978 718705 MAI PHƯƠNG
GIAO SÁCH NHANH 30 PHÚT TẠI HÀ NỘI VÀ TP.HCM
TRUNG TÂM SÁCH PHÁP LUẬT
-----------tham khảo thêm--
 ỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (Phần xây dựng - Mới nhất 2013).
Nhà XB:     Lao động
Tác giả:     Vũ Hoa Tươi
Năm XB:     2013
Khổ sách:     20 x 28 cm
Số trang:     547
Giá bìa:     380.000 đồng


Ngày 26/12/2012 Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán xây dựng công trình (sửa đổi, bổ sung) tại Quyết định số 1173/QĐ-BXD.
        Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần lắp đặt hệ thống điện trong công trình, ống và phụ tùng, bảo ôn đường ống, phụ tùng và thiết bị, khoan khai thác nước ngầm (sau đây gọi tắt là Định mức dự toán) là định mức kinh tế - kỹ thuật thể hiện mức hao phí về vật liệu, lao động và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt như 100m ống, 1 cái tê, van, cút, 1m khoan v.v... từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác lắp đặt (kể cả những hao phí do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).
        Định mức dự toán được lập trên cơ sở các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy phạm kỹ thuật về thiết kế - thi công - nghiệm thu; mức cơ giới hóa chung trong ngành xây dựng; trang thiết bị kỹ thuật, biện pháp thi công và những tiến độ khoa học kỹ thuật trong xây dựng (các vật tư mới, thiết bị và công nghệ thi công tiên tiến v.v...).
          Nhằm giúp Lãnh đạo, cán bộ các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đang làm công tác trong lĩnh vực xây dựng có tài liệu tham khảo, sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. Do đó, Nhà xuất bản Lao động cho xuất bản quyển Sách:

ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Phần xây dựng - Mới nhất 2013)

          Nội dung quyển Sách gồm có 11 phần chính sau:

          Phần 1: CÔNG TÁC CHUẨN BỊ MẶT BẰNG XÂY DỰNG.

          Phần 2: CÔNG TÁC ĐÀO, ĐẮP ĐẤT, ĐÁ, CÁT.

       Phần 3: CÔNG TÁC ĐÓNG CỌC, ÉP CỌC, NHỔ CỌC, KHOAN TẠO LỖ CỌC KHOAN NHỒI.

          Phần 4: CÔNG TÁC LÀM ĐƯỜNG.

          Phần 5: CÔNG TÁC XÂY GẠCH ĐÁ.

          Phần 6: CÔNG TÁC BÊ TÔNG TẠI CHỖ.

          Phần 7: CÔNG TÁC SẢN XUẤT VÀ LẮP DỰNG CẤU KIỆN BÊ TÔNG ĐÚC SẴN.

          Phần 8: SẢN XUẤT, LẮP DỰNG CẤU KIỆN GỖ.

          Phần 9: SẢN XUẤT, LẮP DỰNG CẤU KIỆN SẮT THÉP.

          Phần 10: CÔNG TÁC LÀM MÁI, LÀM TRẦN VÀ CÁC CÔNG TÁC HOÀN THIỆN KHÁC.

          Phần 11: CÁC CÔNG TÁC KHÁC.

         Quyển Sách được in bằng giấy trắng, khổ 20 x 28 cm, dày 547 trang. In xong và nộp lưu chiểu vào Qúy II/2013.

          Giá: 380.000 đồng / quyển

 MUA SÁCH LIÊN HỆ: 0978 718705 MAI PHƯƠNG
GIAO SÁCH NHANH 30 PHÚT TẠI HÀ NỘI VÀ TP.HCM
TRUNG TÂM SÁCH PHÁP LUẬT
HỆ THỐNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA NGÀNH XÂY DỰNG VIỆT NAM HIỆN HÀNH 2013.
Nhà XB:     Lao động
Tác giả:     Nguyễn Khánh Hùng
Năm XB:     2013
Khổ sách:     20 x 28 cm
Số trang:     433
Giá bìa:     325.000 đồng

Ngày 28/3/2013 Bộ Xây dựng ra thông báo tình trạng các tiêu chuẩn trong danh mục tiêu chuẩn ngành xây dựng đã hết hiệu lực (đợt 1) bao gồm 169 tiêu chuẩn và ban hành mới các tiêu chuẩn thay thế và áp dụng theo Quyết định số 212/2013/QĐ-BXD ngày 25/02/2013 của Bộ Xây dựng.
         Nhằm đáp ứng nhu cầu của những nhà thiết kế và thi công công trình xây dựng, những người quan tâm lĩnh vực tiêu chuẩn hiện hành ngành xây dựng. Do đó, Nhà xuất bản Lao động cho xuất bản quyển Sách:

HỆ THỐNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA NGÀNH XÂY DỰNG VIỆT NAM
HIỆN HÀNH 2013

          Nội dung quyển sách gồm có 11 phần chính sau:

          Phần 1: QUY ĐỊNH CỦA BỘ XÂY DỰNG.

         Phần 2: TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9361:2012 CÔNG TÁC NỀN MÓNG - THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU.

         Phần 3: TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9362:2012 TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ NỀN NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH.

          Phần 4: TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9363:2012 KHẢO SÁT CHO XÂY DỰNG - KHẢO SÁT ĐỊA KỸ THUẬT CHO NHÀ CAO TẦNG.

        Phần 5: TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9364:2012 NHÀ CAO TẦNG - KỸ THUẬT ĐO ĐẠC PHỤC VỤ CÔNG TÁC THI CÔNG.

          Phần 6: TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9394:2012 ĐÓNG VÀ ÉP CỌC - THO CÔNG VÀ NGHIỆM THU.

          Phần 7: TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9395:2012 CỌC KHOAN NHỒI - THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU.

        Phần 8: TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9396:2012 CỌC KHOAN NHỒI - XÁC ĐỊNH TÍNH ĐỒNG NHẤT CỦA BÊ TÔNG - PHƯƠNG PHÁP XUNG SIÊU ÂM.

        Phần 9: TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9397:2012 CỌC - KIỂM TRA KHUYẾT TẬT BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỘNG BIẾN DẠNG NHỎ.

          Phần 10: TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9399:2012 NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG - XÁC ĐỊNH CHUYỂN DỊCH NGANG BẰNG PHƯƠNG PHÁP TRẮC ĐỊA.

         Phần 11: TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 4447:2012 CÔNG TÁC ĐẤT - THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU.     

          Quyển Sách được in bằng giấy trắng, khổ 20 x 28 cm, dày 433 trang. In xong và nộp lưu chiểu vào Qúy II/2013.

           Giá: 325.000 đồng / quyển
MUA SÁCH LIÊN HỆ: 0978 718705 MAI PHƯƠNG
GIAO SÁCH NHANH 30 PHÚT TẠI HÀ NỘI VÀ TP.HCM
TRUNG TÂM SÁCH PHÁP LUẬT
---------THAM KHẢO THÊM-----------
 THẨM TRA, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ, KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG, BẢO TRÌ

TRONG CÔNG TÁC XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH”

Nội dung cuốn sách gồm có các phần sau:

Phần thứ nhất. Quy định mới nhất về thẩm tra, thẩm định, phê duyệt thiết kế, tăng cường quản lý, kiểm soát chất lượng, bảo trì trong xây dựng công trình; Phần thứ hai. Quy định mới nhất về quản lý, bảo trì, kiểm tra, kiểm soát chất lượng công trình giao thông; Phần thứ ba. Quy định mới nhất về thiết kế, quản lý nhà ở tái định cư, đầu tư phát triển đô thị; Phần thứ tư. Tập suất vốn đầu tư xây dựng và tăng cường quản lý, sử dụng chi phí dự án, xử lý nợ đọng, quy hoạch đô thị; Phần thứ năm. Tổ chức hoạt động và chế độ đào tạo, bồi dưỡng  thanh tra viên ngành xây dựng; Phần thứ sáu. Quy trình kiểm toán dự án đầu tư xây dựng công trình; Phần thứ bảy.  Giải đáp các tình huống về quản lý chất lượng công trình xây dựng; Phần thứ tám. Giải đáp các tình huống về cấp giấy phép xây dựng và quản lý dự án đầu tư; Phần thứ chín. Giải đáp các tình huống về lập, phân bổ, quản lý, sử dụng chi phí trong lĩnh vực xây dựng và quy hoạch đô thị; Phần thứ mười. Giải đáp các tình huống đảm bảo an toàn lao động trong xây dựng công trình.

Trong lĩnh vực xây dựng, việc thẩm tra, thẩm định, kiểm soát chất lượng công trình đang là một trong những vấn đề thu hút sự quan tâm của Nhà nước, chủ đầu tư, doanh nghiệp và người dân. Bởi lẽ đây là công tác liên quan đến việc kiểm soát chất lượng từ các khâu khảo sát, thiết kế, thi công, nghiệm thu nhằm đảm bảo tính an toàn, đáp ứng quy chuẩn, định mức cho công trình trước khi đưa vào sử dụng. Để tạo cơ sở pháp lý và đảm bảo việc quản lý chất lượng công trình xây dựng được thực hiện tốt; trong thời gian qua, Nhà nước ta đã ban hành một số văn bản về lĩnh vực này như: Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15-08-2013 của Bộ xây dựng về việc quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình; Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25-07-2013 của Bộ xây dựng về việc quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng; Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06-02-2013 của Chính phủ về việc quản lý chất lượng công trình xây dựng;…

Nhằm giúp các chủ đầu tư, đơn vị thực hiện thi công và những người quan tâm đến lĩnh vực xây dựng tìm hiểu những quy định mới của Nhà nước về kiểm soát, quản lý chất lượng công trình xây dựng; kiểm toán dự án đầu tư xây dựng; sử dụng, quản lý chi phí dự án, xử lý nợ đọng,…Nhà xuất bản Dân trí xin giới thiệu cuốn sách:

THẨM TRA, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ, KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG TRONG XÂY DỰNG

“THẨM TRA, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ, KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG, BẢO TRÌ

TRONG CÔNG TÁC XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH”

Trong quá trình biên soạn, chúng tôi không tránh khỏi những sơ sót nhất định, Nhà xuất bản mong muốn nhận được những góp ý từ bạn đọc để cuốn sách được hoàn thiện trong những lần tái bản sau.

Sách dày 450 trang, Bìa mềm, khổ 20×28 Giá bìa 325.000 đ/ cuốn

TRUNG TÂM SÁCH PHÁP LUẬT

MUA SÁCH LIÊN HỆ; 0978 718 705 – MAI PHƯƠNG

GIAO SÁCH 30 PHÚT TẠI HÀ NỘI VÀ TP.HCM, CÁC KHU VỰC KHÁC 2 NGÀY LÀM VIỆC
CẨM NANG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG.
Nhà XB:     Lao động
Tác giả:     Trần Đình Ngô
Năm XB:     2013
Khổ sách:     20 x 28 cm
Số trang:     455
Giá bìa:     335.000 đồng

Dự án là hoạt động đặc thù tạo nên một cách có phương pháp, các qúa trình và các nguồn lực đã cho, tạo nên một thực thể hoàn chỉnh.
          Sản phẩm xây dựng là hạng mục công trình, công trình hoàn thành cũng có đặc trưng tương tự:
         - Mục tiêu xây dựng được xác định thời gian khởi công, hoàn thành đưa vào sử dụng.
            - Kết qủa tạo ra một thực thể: ngôi nhà, cầu, đường,...
            - Qúa trình thực hiện tạo sản phẩm có định mức vật liệu, nhân công, máy, thiết bị, công nghệ.
          Vì vậy trong đầu tư xây dựng chúng ta sử dụng phương pháp quản lý dự án để quản lý qúa trình thực hiện sản phẩm, ta thường gọi là quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
           Công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng có phạm vi rộng bao gồm nhiều lĩnh vực hoạt động, sử dụng các kiến trúc về quản trị, kỹ thuật, kinh tế xã hội kết hợp với kinh nghiệm đã thực hiện các công trình để điều hành thực hiện dự án.
          Nhằm giúp cho các Chủ đầu tư, giám đốc tư vấn quản lý dự án, Chỉ huy trưởng công trường và cán bộ quản trị dự án đầu tư xây dựng các cấp, Các kỹ sư tư vấn dự án, giám sát thi công xây dựng công trình... có tài liệu tham khảo và áp dụng. Do đó, Nhà xuất bản Lao động cho xuất bản quyển Sách:

CẨM NANG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

          Nội dung quyển Sách gồm có 09 phần chính sau:

          Phần 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG.

          Phần 2: LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH.

          Phần 3: TỔ CHỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG.

          Phần 4: QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DỰ ÁN XÂY DỰNG.

          Phần 5: QUẢN LÝ KẾ HOẠCH, TIẾN ĐỘ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH.

          Phần 6: QUẢN LÝ CHI PHÍ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH.

          Phần 7: ĐẤU THẦU TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG.

          Phần 8: HỢP ĐỒNG TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG.

          Phần 9: QUẢN LÝ AN TOÀN TRONG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH.         

          Quyển Sách được in bằng giấy trắng, khổ 20 x 28 cm, dày 455 trang. In xong và nộp lưu chiểu vào Qúy I/2013.

           Giá: 335.000 đồng / quyển (Giao Sách tận nơi miễn phí)
MUA SÁCH LIÊN HỆ: 0978 718705 MAI PHƯƠNG
GIAO SÁCH NHANH 30 PHÚT TẠI HÀ NỘI VÀ TP.HCM
TRUNG TÂM SÁCH PHÁP LUẬT
CÔNG TÁC KIỂM ĐỊNH, ĐÁNH GIÁ CHỨNG NHẬN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG XÂY DỰNG.
Nhà XB:     Lao động
Tác giả:     Trần Đình Ngô
Năm XB:     2013
Khổ sách:     20 x 28 cm
Số trang:     439
Giá bìa:     330.000 đồng

Sản phẩm xây dựng mang tính đặc thù: Khối lượng lớn, thời gian để hoàn thành sản phẩm lâu dài; qúa trình tạo sản phẩm sử dụng nhiều nguồn lực ở các giai đoạn khác nhau: con người, thiết bị máy móc, vật tư các loại, công nghệ xây dựng.
         Tiêu chí của một dự án đầu tư xây dựng: đòi hỏi chủ đầu tư, những người hoạt động tạo ra sản phẩm phải đảm bảo thực hiện: tiến độ, chất lượng, giá thành, an toàn lao động.
           Các sản phẩm xây dựng đều liên quan đến người sử dụng từ công trình công cộng, dân dụng công nghiệp. Vì vậy vấn đề an toàn của công trình được quan tâm đặc biệt công trình xây dựng và đưa vào hoạt động đều quan hệ trực tiếp đến con người.
           Về chất lượng công trình Nhà nước có các văn bản quy định nhiệm vụ của những người liên quan đến việc hình thành sản phẩm, sử dụng, khai thác đều có trách nhiệm đảm bảo chất lượng công trình.
          Các quy chuẩn, tiêu chuẩn của Nhà nước ban hành quy định chất lượng khi sử dụng vật liệu vào công trình, trách nhiệm trong các khâu quy hoạch, khảo sát, thiết kế và quản lý thi công xây lắp, bàn giao đưa vào khai thác, sử dụng của chủ đầu tư, chủ sở hữu phải thực hiện.
          Nhằm giúp cho các Chủ đầu tư, giám đốc tư vấn quản lý dự án, Chỉ huy trưởng công trường và cán bộ quản trị dự án đầu tư xây dựng các cấp, Các kỹ sư tư vấn dự án, giám sát thi công xây dựng công trình... có tài liệu tham khảo và áp dụng. Do đó, Nhà xuấn bản Lao động cho xuất bản quyển Sách:

CÔNG TÁC KIỂM ĐỊNH, ĐÁNH GIÁ CHỨNG NHẬN
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG XÂY DỰNG

          Nội dung quyển Sách gồm có 04 phần chính sau:

          Phần 1: CÔNG TÁC KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG.
          I. Những vấn đề chung.
          II. Các phương pháp thí nghiệm xác định cường độ bê tông kết cấu công trình.
          III. Công tác thí nghiệm xác định cường độ bê tông trên kết cấu công trình (18).
          IV. Quan trắc các biến dạng công trình (2,3,30).
          V. Kiểm tra chất lượng và sức chịu tải của cọc (12,13,14,15,29).
         VI. Kiểm định đánh giá chất lượng cấu kiện, kết cấu công trình xây dựng đang thi công, sử dụng có nghi ngờ về chất lượng (1,3,18).
          VII. Kiểm định đánh giá tính trạng chất lượng công trình hiện hữu (17,19,21).
          VIII. Kiểm định công trình xây chen liền kề  trong đô thị (9,13,14,18).
          IX. Kiểm định công trình cao tầng (10,11,3,5,6).
          X. Bảo trì kết cấu bê tông cốt thép trong công trình xây dựng (3,16).

          Phần 2: VIỆC HỢP CHUẨN, HỢP QUY, PHƯƠNG THỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP VỚI TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN KỸ THUẬT.
           I. Khái quát.
          II. Đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật theo quy định luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
          III. Đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn.

           Phần 3: THIẾT LẬP HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001 : 2008 - CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ, CHỨNG NHẬN.
           I. Những vấn đề chung (TCVN ISO 9001 : 2008)
          II. Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001 : 2008 đối với doanh nghiệp/tổ chức (1,2,3,4,5,6,7).
          III. Công tác đanh giá và chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001 : 2008 (1,2,3,4).

           Phần 4: NGHỊ ĐỊNH SỐ 15/2013/NĐ-CP NGÀY 06/02/2013 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG.

          Quyển Sách được in bằng giấy trắng, khổ 20 x 28 cm, dày 439 trang. In xong và nộp lưu chiểu vào Qúy I/2013.

           Giá: 330.000 đồng / quyển (Giao Sách tận nơi miễn phí)
MUA SÁCH LIÊN HỆ: 0978 718705 MAI PHƯƠNG
GIAO SÁCH NHANH 30 PHÚT TẠI HÀ NỘI VÀ TP.HCM
TRUNG TÂM SÁCH PHÁP LUẬT
 -------tham khảo thêm

Tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng các công trình giao thông được xuất bản có giá trị áp dụng trong toàn nghành xây dựng .Tuyển tập được chia thành 3 tập sắp xếp theo thứ tự từ tập 1 đến tập 3.Nội dung của mỗi tập được sắp xếp theo các công việc : thí nghiệm & khảo sát, phương pháp, thử thiết kế, thi công nghiệm thu ….Tuy nhiên mỗi tiêu chuẩn ở các tập đều có sự mật thiết với nhau .Để quý cơ quan đơn vị có được tài liệu tổng thể các tiêu chuẩn xây dựng chuyên nghành giao thông làm tài liệu áp dụng trong công việc đạt hiệu quả cao NXB GIAO THÔNG VẬN TẢI cho biên soạn và phát hành bộ sách : .

TUYỂN TẬP TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG



Tập 2 : Tiêu chuẩn thiết kế ( thiết kế cầu, bến phà, bến cầu phao, đường nông thôn, đô thị, đường ô tô )

Giá tiền : 450.000đ/1 cuốn

Trọn bộ sách : 1.350.000đ (gồm 3 tập)

Xin trân trọng giới thiệu cuốn sách đến cùng bạn đọc .
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA NGUYÊN TẮC PHÂN LOẠI, PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH VÀ HƯỚNG DẪN MỚI NHẤT VỀ CẤP GIẤY PHÉP, QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG.
Nhà XB:     Lao động
Tác giả:     Qúy Long - Kim Thư
Năm XB:     2013
Khổ sách:     20 x 28 cm
Số trang:     484
Giá bìa:     325.000 đồng

Đất nước ta đang trên con đường công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hòa nhập với thế giới. Vì vậy công tác quản lý đầu tư, xây dựng công trình là lĩnh vực lớn thu hút sự quan tâm của Nhà nước, các bộ, ngành, cơ quan, doanh nghiệp và người dân.

  Hệ thống văn bản pháp quy về lĩnh vực quan trọng trên không ngừng được sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện để phù hợp với thông lệ quốc tế cũng như tạo hành lang pháp lý trong hoạt động xây dựng và nâng cao năng lực quản lý của Nhà nước. Chính phủ và các Bộ, ngành đã ban hành nhiều quy định mới liên quan đến công tác cấp giấy phép trong hoạt động xây dựng; quản lý chất lượng công trình xây dựng; quản lý sử dụng chi phí dự án đầu tư xây dựng, chi phí bảo trì công trình… Cụ thể như sau: Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 Hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng. Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28/12/2012 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị. Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 Về quản lý chất lượng công trình xây dựng. Thông tư số 17/2013/TT-BTC ngày 19/02/2013 Sửa đổi quy định về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước. Thông tư số 11/2012/TT-BXD ngày 25/12/2012 Hướng dẫn lập và quản lý chi phí bảo trì công trình xây dựng…
          Nhằm kịp thời đáp ứng nhu cầu thông tin của Lãnh đạo, cán bộ các cơ quan, ban, ngành cùng các doanh nghiệp,... về các quy định pháp luật mới trong lĩnh vực quản lý đấu thầu, đầu tư, xây dựng công trình. Do đó, Nhà xuất bản Lao động cho xuất bản quyển Sách:

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA NGUYÊN TẮC PHÂN LOẠI,
PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH VÀ HƯỚNG DẪN MỚI NHẤT
VỀ CẤP GIẤY PHÉP, QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

           Nội dung quyển Sách gồm có 07 phần chính sau:

         Phần 1: QUY ĐỊNH MỚI NHẤT VỀ KIỂM TRA, THẨM ĐỊNH VÀ NGHIỆM THU CÔNG TÁC KHẢO SÁT ĐO ĐẠC PHỤC VỤ QUY HOẠCH VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG.

           Phần 2: QUY ĐỊNH MỚI NHẤT VỀ QUẢN LÝ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

         Phần 3: QUY ĐỊNH MỚI NHẤT HƯỚNG DẪN CHI TIẾT VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH.

         Phần 4: QUY ĐỊNH MỚI NHẤT VÈ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH, ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ VÀ DỰ TOÁN, QUYẾT TOÁN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG.

          Phần 5: QUY ĐỊNH MỚI NHẤT VỀ NGUYÊN TẮC PHÂN LOẠI CÔNG TRÌNH VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG.

          Phần 6: QUY ĐỊNH MỚI NHẤT VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHI PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC.

           Phần 7: QUY ĐỊNH MỚI VỀ KIỂM ĐỊNH, GIÁM ĐỊNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG.

             Quyển Sách được in bằng giấy trắng, khổ 20 x 28 cm, dày 484 trang. In xong và nộp lưu chiểu vào Qúy I/2013.

           Giá: 325.000 đồng / quyển (Giao Sách tận nơi miễn phí)

MUA SÁCH LIÊN HỆ: 0978 718705 MAI PHƯƠNG
GIAO SÁCH NHANH 30 PHÚT TẠI HÀ NỘI VÀ TP.HCM
TRUNG TÂM SÁCH PHÁP LUẬT
Subscribe to RSS Feed Follow me on Twitter!